Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc hay Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô là bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới lưu thông trên lãnh thổ Việt Nam. Biểu phí của bảo hiểm này do Bộ Tài chính quy định, mới nhất là Thông tư 22/2016/TT-BTC ngày 12/6/2016 chính thức áp dụng từ ngày 1/4/2016.
1. Phạm vi & hạn mức bồi thường
2. Các định nghĩa & quy tắc quan trọng
3. Hướng dẫn yêu cầu bồi thường
4. Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe cơ giới
5. Download Mẫu đơn yêu cầu bồi thường & Thông tư 22/2016/TT-BTC về Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc (Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô)
Phạm vi và hạn mức bồi thường
Phạm vi bồi thường
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc (Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô) sẽ bồi thường thiệt hại cho 2 trường hợp sau:
1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
2. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
Hạn mức bồi thường của Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
Hạn mức bồi thường tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm chi trả đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn, trong 2 trường hợp sau:
1. Chết
2. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật
Đối với các trường hợp còn lại (được gọi là Tổn thương bộ phận), số tiền bồi thường sẽ được tính theo công thức: Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x 100 triệu đồng
(Tỷ lệ tổn thương được quy định trong [download-attachment id=”234″ title=”Thông tư 22/2016/TT-BTC về Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc của Chủ xe cơ giới”].)
Trở về đầu trang
Các định nghĩa và quy tắc quan trọng của Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc (bảo hiểm bắt buộc xe ô tô)
Các định nghĩa quan trọng
Bên thứ ba là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
a) Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó.
b) Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó.
c) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
Hành khách là người được chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định trong Bộ luật Dân sự.
Các quy tắc và điều khoản quan trọng của Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
Chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia 2 hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới. Trường hợp chủ xe cơ giới đồng thời tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho cùng một xe cơ giới thì số tiền bồi thường chỉ được tính theo hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực bảo hiểm trước.
Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
2. Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới.
3. Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
4. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
5. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
6. Chiến tranh, khủng bố, động đất.
7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
Nguyên tắc bồi thường của Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô:
1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại. Trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại.
2. Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn.
Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường:
1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới là 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), chủ xe cơ giới phải gửi [download-attachment id=”202″ title=”Mẫu đơn thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc”] và các tài liệu quy định trong hồ sơ yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới cho doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới và không quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
4. Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.
5. Thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán bồi thường hoặc từ chối bồi thường. Quá thời hạn trên quyền khởi kiện không còn giá trị.
Trở về đầu trang
Hướng dẫn yêu cầu bồi thường Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
Nếu Quý Khách đã mua Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô của Liberty, xin thực hiện ngay những việc cần làm theo 6 bước dưới đây khi xảy ra tổn thất:
1. Gọi 115 để cứu chữa người bị thương.
2. Gọi 113 trong trường hợp tai nạn giao thông, mất cắp, trộm đột nhập, cướp, phá hoại, hoặc hành vi ác ý khác.
3. Gọi 1800 599 998 (miễn cước) để được hướng dẫn và hỗ trợ bởi Trung tâm Dịch vụ Khách hàng hoạt động liên tục 24/7 của Liberty.
4. Thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm thiểu tổn thất và thiệt hại. Chụp hình tình trạng tổn thất (nếu có thể).
5. Chụp hình Giấy chứng nhận bảo hiểm Trách nhiệm dân sự xe cơ giới và thu thập thông tin liên hệ của bên thứ ba và những người làm chứng, nếu có.
6. Gửi giấy yêu cầu bồi thường cho Liberty trong vòng 15 ngày.
Trở về đầu trang
Biểu phí Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc (bảo hiểm bắt buộc xe ô tô) (VNĐ/năm, đã bao gồm 10% VAT)
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
Dưới 6 chỗ: 480.700
Từ 6 đến 11 chỗ: 873.400
Từ 12 đến 24 chỗ: 1.397.000
Trên 24 chỗ: 2.007.500
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan): 1.026.300
Xe ô tô kinh doanh vận tải (số chỗ ngồi theo đăng ký)
Dưới 6 chỗ: 831.600
6 chỗ: 1.021.900
7 chỗ: 1.188.000
8 chỗ: 1.378.300
9 chỗ: 1.544.400
10 chỗ: 1.663.200
11 chỗ: 1.821.600
12 chỗ: 2.004.200
13 chỗ: 2.253.900
14 chỗ: 2.443.100
15 chỗ: 2.633.400
16 chỗ: 3.359.400
17 chỗ: 2.989.800
18 chỗ: 3.155.900
19 chỗ: 3.345.100
20 chỗ: 3.510.100
21 chỗ: 3.700.400
22 chỗ: 3.866.500
23 chỗ: 4.056.800
24 chỗ: 5.095.200
25 chỗ: 5.294.300
Trên 25 chỗ = [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] x 1,1
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
Dưới 3 tấn: 938.300
Từ 3 đến 8 tấn: 1.826.000
Trên 8 đến 15 tấn: 3.020.600
Trên 15 tấn: 3.520.000
Biểu phí Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc các loại xe cơ giới khác
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại (không kinh doanh vận tải hoặc xe tải).
2. Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi.
3. Xe ô tô chuyên dùng
– Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup.
– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải.
– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải.
4. Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
5. Xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn.
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.
Trở về đầu trang
Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận báo phí và quyền lợi Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô tốt nhất!